Vinh Danh Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa
Thắp Nén Hương Tưởng Niệm Chiến Sĩ Anh Hùng
-------------------------------------------------------------------------
Nha Kỹ Thuật Bộ Tổng Tham Mưu Quân Lực VNCH
BLACK BERET (NÓN ĐEN)
1942 Thành Lập Office of Strategic Service OSS
13.6.1942 Giám Đốc OSS William Donovan
1947 Tồng Thống Franklin Roosevelt với nghị định NSC4 và NSC4A Thành Lập Cơ Quan CIA
7.5.1954 Điện Biên Phủ thất thủ.
1956 First Observation Group hoạt động tại Bắc Việt
1956 Thành Lập Liên Đoàn Quan Sát Số 1
1957 Thành Lập Phòng Liên Lạc Phủ Tổng Thống
GREEN BERET (NÓN XANH)
1942 Thành Lập Office of Strategic Service OSS
13.6.1942 Giám Đốc OSS William Donovan
1947 Tồng Thống Franklin Roosevelt với nghị định NSC4 và NSC4A Thành Lập Cơ Quan CIA
7.5.1954 Điện Biên Phủ thất thủ.
1956 First Observation Group hoạt động tại Bắc Việt
1956 Thành Lập Liên Đoàn Quan Sát Số 1
1957 Thành Lập Phòng Liên Lạc Phủ Tổng Thống
GREEN BERET (NÓN XANH)
24.6.1957 Thành Lập Liên Đoàn 1 Lực Lượng Đặc Biệt Hoa Kỳ.
1957 LLĐB HK huấn luyện 58 quân nhân QLVNCH tại Đồng Đế Nha Trang chương trình Chiến Tranh Ngoại Lệ cho Việt Nam
1958 Thoả ườc TT Ngô Đình Diệm và CIA hoạt động tại Bắc Việt
1958 Chương Trình Chiến Tranh Ngoại Lệ
1958 Thành Lập Phòng 45 (Sở Bắc)
28.1.1961 Tân Tổng Thống John F. Kennedy tuyên bố chương trình hoạt đông tại miền Bắc Việt Nam
1961 Thành Lập Biệt Đoàn 83 Thần Phong (Thả Bắc)
02.1961 Toán ARES xâm nhập đường biển liên-lạc cho đến tháng 04/69.
02.1961 Toán EUROPA Nhảy Dù xâm nhập 5 nhân viên liên lạc lần cuối ngày 27/01/64 từ Bắc Việt.
03.1961 Toán ATLAS Nhảy Dù xâm nhập 4 nhân viên
27.4.1961 Tướng Edward G. Lansdale thuyết trình về khủng bố của Bắc Việt tại Miền Nam Việt Nam
11.5.1961 Tổng Thống Kennedy quyết định hành pháp NSAM 52 "Ngăn Chặn Cộng Sản Thôn Tính Miền Nam"
27.5.1961 Toán CASTOR Xâm Nhập Lai Châu Bắc Việt
06.1961 Toán DIDO Nhảy dù xâm nhập Bắc Việt 4 nhân viên.
06.1961 Toán ECHO Nhảy Dù xâm nhập miền Bắc 3 nhân viên báo caó sai toạ độ cho đến 08/62.06.1961
Toán TARZAN Nhảy Dù xâm nhập 6 nhân viên liên lạc lần cuối 06/63
12.1.1962 Nautilus I Xâm Nhập Bắc Việt
12.2.1962 Toán Biệt Hải Xâm Nhập Hòn Gai Bắc Việt
16.4.1962 Toán REMUS nhảy Dù xâm nhập 6 nhân viên thêm 2 người 12/08/63, 3 người 23/04/64, 4 người Toán ALTER 22/10/64, 4 người 06/65, 2 người 21/08/67. Ngày 13/05/68 Bắc Việt loan tin bắt được quân Biệt-kích trong vùng hoạt động của toán Remus
16.5.1962 Toán TOURBILLON Nhảy dù xâm nhập 8 nhân viên thêm 7 người toán COOTS 27/05/64, 7 người toán PERSEUS 24/06/64, 6 người toán VERSE 07/11/65, 2 người toán TOURBILLON BRAVO 24/12/66. Hiệu thính viên gửi tín hiệu khẩn 01/67. Toán được xử dụng để đánh lạc hướng địch cho đến 04/69.
6.7.1962 Ký Hiệp Ước Trung Lập Ai Lao
06.1962 Toán EROS nhảy Dù xâm nhập 5 nhân viên
13.4.1963 Toán PEGASUS nhảy dù xâm nhập 6 nhân viên
14.05.1963 Toán JASON Nhảy dù xâm nhập 5 nhân viên
04.6.1963 Toán DAUPHINE Nhảy dù xâm nhập 5 nhân viên
04.6.1963 Toán BELL 04/06/63 Thả Dù 7 Thêm 7 người toán GRECO 14/11/64. Lần cuối cùng gửi điệnvăn 19/03/67. mất liên lạc 03/07/67
28.6.1962 Natilus II Xâm nhập Bắc Việt
28.6.1962 Toán Biệt Hải Xâm Nhập Quãng Bình
09.1962 Thành Lập Binh Chủng Lực Lượng Đặc Biệt Việt Nam
3.1.1963 Hai Đại Đội Chính Quy Bắc Việt tấn công và tràn ngập trại Plei-Mrong LLĐB.
1963 Easy, Eagle Xâm Nhập
1963 Thành Lập Liên Đoàn 77 và Liên Đoàn 31 Lực Lượng Đặc Biệt
06.1963 Toán BECASSINE 06/63 Thả Dù 6
10.6.1963 Toán MIDAS Thả Dù 8 Xâm Nhập Bắc Việt
10.6.1963 Toán NIKE Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Nautilus VII xâm nhập Bắc Việt
07.1963 Toán Dragon Xâm Nhập Móng Cái Toán Trưởng Mộc A Tài nhiệm vụ phá hủy Đài Radar tại địa phương
07.06.1963 Toán BART Thả Dù 5 XNBV
07.06.63 Toán TELLUS Thả Dù 4 XNBV
07.1963 Toán GIANT Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Tóan PACKER Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Toán Biệt Hải xâm nhập Móng Cái Phá Hủy Đài Radar
9.8.1963 Toán EASY Thả Dù 8 Thêm 6 người toán PISCES 18/07/64, Thêm 5 người toán HORSE 05/65,Thêm 9 người 17/09/65. thêm 3 người 8/10/65 Toán (DOG/GECKO). Toán DOG/GECKO đổi tên là EASYALPHA nhẩy xuống 07/67. Lần cuối cùng liên lạc 26/04/68
12.8.1963 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS
4.9.1963 Toán SWAN Thả Dù 6
7.10.1963 Toán BULL Thả Dù 7
5.12.1963 Toán RUBY 05/12/63 Thả Dù 8
1964 Thành Lập Mặt Trận Gươm Thiêng Ái Quốc
16.1.1964 Thành Lập Liên Đoàn Nghiên Cứu và Quan Sát (Chợ Lớn) 1966 dời ra Phi Trường Tân Sơn Nhất , Sở Không Yễm dời ra Nha Trang, Hải yễm dời ra Đà Nẵng.
24.1.1964 Thành Lập MACV-SOG / OPLAN 34A
02.1964 Thành Lập B-53 / Trung Tâm Huấn Luyện Quyết Thắng
16.02.1964 Các toán SPVDH xâm nhập miền Bắc
Red Beret (Nón Đỏ)
1957 LLĐB HK huấn luyện 58 quân nhân QLVNCH tại Đồng Đế Nha Trang chương trình Chiến Tranh Ngoại Lệ cho Việt Nam
1958 Thoả ườc TT Ngô Đình Diệm và CIA hoạt động tại Bắc Việt
1958 Chương Trình Chiến Tranh Ngoại Lệ
1958 Thành Lập Phòng 45 (Sở Bắc)
28.1.1961 Tân Tổng Thống John F. Kennedy tuyên bố chương trình hoạt đông tại miền Bắc Việt Nam
1961 Thành Lập Biệt Đoàn 83 Thần Phong (Thả Bắc)
02.1961 Toán ARES xâm nhập đường biển liên-lạc cho đến tháng 04/69.
02.1961 Toán EUROPA Nhảy Dù xâm nhập 5 nhân viên liên lạc lần cuối ngày 27/01/64 từ Bắc Việt.
03.1961 Toán ATLAS Nhảy Dù xâm nhập 4 nhân viên
27.4.1961 Tướng Edward G. Lansdale thuyết trình về khủng bố của Bắc Việt tại Miền Nam Việt Nam
11.5.1961 Tổng Thống Kennedy quyết định hành pháp NSAM 52 "Ngăn Chặn Cộng Sản Thôn Tính Miền Nam"
27.5.1961 Toán CASTOR Xâm Nhập Lai Châu Bắc Việt
06.1961 Toán DIDO Nhảy dù xâm nhập Bắc Việt 4 nhân viên.
06.1961 Toán ECHO Nhảy Dù xâm nhập miền Bắc 3 nhân viên báo caó sai toạ độ cho đến 08/62.06.1961
Toán TARZAN Nhảy Dù xâm nhập 6 nhân viên liên lạc lần cuối 06/63
12.1.1962 Nautilus I Xâm Nhập Bắc Việt
12.2.1962 Toán Biệt Hải Xâm Nhập Hòn Gai Bắc Việt
16.4.1962 Toán REMUS nhảy Dù xâm nhập 6 nhân viên thêm 2 người 12/08/63, 3 người 23/04/64, 4 người Toán ALTER 22/10/64, 4 người 06/65, 2 người 21/08/67. Ngày 13/05/68 Bắc Việt loan tin bắt được quân Biệt-kích trong vùng hoạt động của toán Remus
16.5.1962 Toán TOURBILLON Nhảy dù xâm nhập 8 nhân viên thêm 7 người toán COOTS 27/05/64, 7 người toán PERSEUS 24/06/64, 6 người toán VERSE 07/11/65, 2 người toán TOURBILLON BRAVO 24/12/66. Hiệu thính viên gửi tín hiệu khẩn 01/67. Toán được xử dụng để đánh lạc hướng địch cho đến 04/69.
6.7.1962 Ký Hiệp Ước Trung Lập Ai Lao
06.1962 Toán EROS nhảy Dù xâm nhập 5 nhân viên
13.4.1963 Toán PEGASUS nhảy dù xâm nhập 6 nhân viên
14.05.1963 Toán JASON Nhảy dù xâm nhập 5 nhân viên
04.6.1963 Toán DAUPHINE Nhảy dù xâm nhập 5 nhân viên
04.6.1963 Toán BELL 04/06/63 Thả Dù 7 Thêm 7 người toán GRECO 14/11/64. Lần cuối cùng gửi điệnvăn 19/03/67. mất liên lạc 03/07/67
28.6.1962 Natilus II Xâm nhập Bắc Việt
28.6.1962 Toán Biệt Hải Xâm Nhập Quãng Bình
09.1962 Thành Lập Binh Chủng Lực Lượng Đặc Biệt Việt Nam
3.1.1963 Hai Đại Đội Chính Quy Bắc Việt tấn công và tràn ngập trại Plei-Mrong LLĐB.
1963 Easy, Eagle Xâm Nhập
1963 Thành Lập Liên Đoàn 77 và Liên Đoàn 31 Lực Lượng Đặc Biệt
06.1963 Toán BECASSINE 06/63 Thả Dù 6
10.6.1963 Toán MIDAS Thả Dù 8 Xâm Nhập Bắc Việt
10.6.1963 Toán NIKE Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Nautilus VII xâm nhập Bắc Việt
07.1963 Toán Dragon Xâm Nhập Móng Cái Toán Trưởng Mộc A Tài nhiệm vụ phá hủy Đài Radar tại địa phương
07.06.1963 Toán BART Thả Dù 5 XNBV
07.06.63 Toán TELLUS Thả Dù 4 XNBV
07.1963 Toán GIANT Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Tóan PACKER Thả Dù 6 XNBV
07.1963 Toán Biệt Hải xâm nhập Móng Cái Phá Hủy Đài Radar
9.8.1963 Toán EASY Thả Dù 8 Thêm 6 người toán PISCES 18/07/64, Thêm 5 người toán HORSE 05/65,Thêm 9 người 17/09/65. thêm 3 người 8/10/65 Toán (DOG/GECKO). Toán DOG/GECKO đổi tên là EASYALPHA nhẩy xuống 07/67. Lần cuối cùng liên lạc 26/04/68
12.8.1963 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS
4.9.1963 Toán SWAN Thả Dù 6
7.10.1963 Toán BULL Thả Dù 7
5.12.1963 Toán RUBY 05/12/63 Thả Dù 8
1964 Thành Lập Mặt Trận Gươm Thiêng Ái Quốc
16.1.1964 Thành Lập Liên Đoàn Nghiên Cứu và Quan Sát (Chợ Lớn) 1966 dời ra Phi Trường Tân Sơn Nhất , Sở Không Yễm dời ra Nha Trang, Hải yễm dời ra Đà Nẵng.
24.1.1964 Thành Lập MACV-SOG / OPLAN 34A
02.1964 Thành Lập B-53 / Trung Tâm Huấn Luyện Quyết Thắng
16.02.1964 Các toán SPVDH xâm nhập miền Bắc
Red Beret (Nón Đỏ)
1964 Thành Lập Sở Kỹ Thuật
1964 Thành Lập Nha Kỹ Thuật / Strategic Technical Directorate Bộ Tổng Tham Mưu / QLVNCH
1964 Thành Lập Sở Phòng Vệ Duyên Hải OP-37 NAD (Naval Advisory Detachment)
1964 Sở Liên Lạc Bộ Tổng Tham Mưu (Sở Nam)
03.1964 Thành Lập Phi Đoàn 219 Tại Pleiku
23.4.1964 Thả Dù 3 Tăng cường cho toán REMUS.
25.4.1964 Toán ATTILA Thả Dù 6 Xâm nhập Bắc Việt
19.5.1964 Toán LOTUS Thả Dù 6 XNBV
27.5.1964 Toán COOTS Thả Dù 7 Tăng cường cho toán TOURBILLON
27.5.1964 Chương Trình Gươm Thiêng Ái Quốc đưa người từ Quảng Bình về Cù Lao Chàm lần đẩu tiên 1 ghe ngư dân.
12.6.1964 2 Toán thuộc SPVDH gồm 26 ngưòi xâm nhập Cửa Ron Hà Tỉnh và cầu Sông Hàng Thanh Hoá Công Tác Hoàn tất.
17.6.1964 Toán SCORPION Thả Dù 7
19.6.1964 Toán BUFFALO Thả Dù 10
26.6.1964 Toán chất nổ SPVDH gồm 7 người, và Toán yễm trợ 24 người phá nổ cầu trên Quốc lộ 1 gần Thanh Hóa
28.6.1964 Toán EAGLE Thả Dù 6 Còn liên lac trong năm 69. Thả Dù 6 Tăng cường cho toán EASY.
1.7.1964 30 Biệt Kích SPVDH xâm nhập cửa sông Kiên Đồng Hới.
24.7.1964 Toán PERSEUS Thả Dù 7 Tăng cường cho toán TOURBILLON, BOON 29/07/64 Thả Dù 9
20.7.1964 Chương trình Gươm Thieng Ái Quốc đưa thêm 2 ghe ngư dân từ Vịnh Bắc Việt về Cù Lao Chàm Đà Nẵng.
30.7.1964 Toán Biệt Hải đánh phá Hải Phòng gây nhiều tổn thất
1.8.1964 Hải Quân Bắc Việt tấn công tàu MADDOX
22.10.1964 Toán ALTER Thả Dù 4 Tăng cường cho toán REMUS.
14.11.1964 Toán GRECO Thả Dù 7 Tăng cường cho toán BELL. CENTAUR 28 Toán bị rớt máy bay C-123 ngày 10/12/64 nơi Ngũ Hoành Sơn Ðà Nẵng. Tử nạn REMUS ALPHA 05/65 Một phần của REMUS được lệnh triệt xuất qua Lào. Lần liên lạc cuối cùng 21/08/65. Tọa độ Vic 785367. “im lặng vô tuyến, đi Vạn Tượng (Lào)
1965 Thành Lập Tiền Doanh FOB1 Phú Bài, FOB2 Kontum, FOB3 Ban Mê Thuộc FOB4 Non Nước, FOB5 Thủ Đức và FOB6 Đà Lạt .
05.1965 Toán HORSE Thả Dù 5 Tăng cường cho toán EASY
17.9.1965 Toán DOG/GECKO Thả Dù 9 Tăng cường cho toán EASY. Sau bổ túc EASY ALPHA 30/10/65. Nhập lại toán EASY trong tháng 07/67.
7.11.1965 Toán VERSE Thả Dù 8 Tăng cường cho toán
19.11.1965 Toán ROMEO Trực Thăng 10 Tháng 10.66
5.3.1966 Toán KERN Thả Dù 9
22.6.1966 Toán HECTOR Trực Thăng 15 Thêm 11 người toán HECTOR BRAVO 23/09/66.
07.1966 Thành Lập 16 toán thám sát B50 Hành Quân OMEGA (road runner program) Chó sủa đường mòn Hồ Chí Minh, và Bóng Ma Biên Giới.
15.9.1966 Thành Lập trường Viễn Thám RECONDO-MACV
5.10.1966 Toán SAMSON Trực Thăng 8 Bãi đáp bên Lào. Liên lạc lần cuối 02/12/66
24.12.1966 Toán TOURBILLON Thả Dù 2 Tăng cường cho TOURBILLON. Ðem BRAVO theo máy nghe lén điện thoại và máy dò thính.
26.1.1967 Toán HADLEY Trực Thăng 11 Xâm nhập vào miền Bắc bằng đướng bộ. Ðược lệnh triệt xuất qua Lào. 03/69
22.4.1967 Toán HANSEN Trực Thăng 17 Toán chưa hề ra đến Bắc Việt Nam. Ðịch xuất hiện nơi bãi đáp. Yêu cầu triệt xuất.
21.08.67 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS
13.9.1967 Tóan GOLDFISH Ðường Biển 1 Xâm nhập bằng Plowman. Ðiệp vụ 327. Ðiệp viên tuyển một trong nhóm tù binh ở Paradise. Ðiệp viên sẽ nằm vùng 60- 90 ngày và triệt xuất bằng đường biển.
21.9.1967 Toán RED DRAGON thả Dù 7 Vẫn liên lạc cho đến tháng 04/69
09.67 Sở Liên Lạc/Phủ Tổng Thống trực thuộc Nha Kỹ Thuật
18.10.1967 The Last team VOI Thả Dù 4 Mất liên lạc sau khi xâm nhập
1967 Thành Lập STRATA Short Term Reconnaissance And Target Acquisition Long Thành
1967 Strata Team 111 Xâm Nhập Nam Lào xuất phát từ Đà Nẵng bằng C130 đến Khe Sanh và H34 Phi Đoàn 219 đến nam Lào , toán chạm địch và bị bao vây, trưởng Toán Trung Úy Bùi Văn Thiện hướng dẫn phi cơ đánh bom trên đầu tóan ,gây tữ thương 192 Bộ Đội thuộc Sư Đoàn 325 Bắc Việt.
Toán Phó Trung Sĩ Lý Vui, Quan Sát Viên Trung Úy Lam và 9 chuyên viên toán gồm có Nguyễn Hỏa (cao) Lê Văn Xuân (nháy)
10.1967 Toán Strata 112 xâm nhập Quảng Bình, Thiếu Úy Hùng Toán Trưởng và Trung Sĩ Lành Toán Phó Toán có 4 nhân viên
21/08/67 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS.50. 1968 SOG OP-34 đổi thành OP-36
1.11.1967 Thành lập CCN Chiến Đoàn 1 Xung kích tại Đà Nẵng với 3 Bộ chỉ huy Tiền Phương
FOB1 Phú Bài.
FOB3 Khe Sanh.
FOB4 Non Nuớc Đà Nẵng.
1.1.1967 Thành lập CCC Kontum với 30 toán thám sát, xâm nhập.
1.1.1967 Thành Lập CCS Ban-Mê-Thuộc và trại Hồ Ngọc Tảo khu vực hoạt động đồng bằng Cữu Long và Kampuchia
1.1.1968 OP-36 Phụ trách STRATA
3.1968 Strata dời về Sơn Trà Đà Nẵng
14.5.1968 Strata 120 Xâm Nhập BV
6.6.1968 Strata 114 Xâm nhập BV
21.7.1968 Strata 115 Xâm Nhập BV
10.1968 SPVDH Công tác Hải Vận chấm dứt miền Bắc và hoạt động tại Vùng 1 và Vùng 2 Duyên Hải.
12.1968 Starta Đoàn 11
1968 Toán Phượng Hoàng Đoàn 68 Recon
1968-1972 Chương Trình Fortrum STD-MACV-SOG
02.1970 Prairie Fire OP-35 thực hiện 441 chuyến công tác nhảy toán xâm nhập Lào và đường mòn HCM
04.1970 Program Salem House hoạt động tại Cam Bốt 577 Toán Xâm nhập với nhiều công tác đặc biệt.
18.3.1970 Lon Nol lật đổ Sihanouk1.
RED BERET ( Nón Đỏ)
07.1970 Thành Lập Bộ Tư Lệnh Chiến Tranh Ngoại Lệ và Mặt Trận Giải Phóng Miền Bắc.
26.12.1970 - 8.01.1971 38 toán Biệt Kích xâm nhập trong thời gian 172 ngày tại căn cứ địa 712 bao gồm đường 13, 141 và 19 .
Hành quân tiếp tục trong các căn cứ địa 351, 740, 701, 609, 613, 611 vùng phi quân sự, vùng phía tây bên Lào.
1.1.1971 Thành Lập Sở Công Tác
01.1971 Thành Lập SMAG/ MACV-RECONDO / SMS Sở Công Tác
07.1971 NAD-OP39 chấm dứt chuyển giao Hải Quân Vùng 1
1972 Giải Tán Lực Lượng Đặc Biệt Việt Nam
3.3.1972 Sở Công Tác di chuyển đến Non Nước rồi Sơn Trà Đà Nẵng,
Đoàn 2 và 3 SLL/ Đoàn 75 tăng phái BTL Quân Khu 2,
Đoàn 1 SLL / Đoàn 68 tăng phái Quân Khu 3
2.4.1972 Giải Cứu BAT 21
30.4.1972 Gỉải tán MAC-V-SOG ( GI repatriated)
30.4.1972 MACV-SOG bàn giao Nha Kỹ Thuật / BTTM / QLVNCH
07.1972 Đoàn Công Tác Thám Sát Tiền Phong Quân Khu 1
15.9.1972 Sở Công Tác Hợp tác Sư Đoàn Nhảy Dù và TQLC tái chiếm Cổ Thành Quảng Trị
10.1972 Các Toán thuộc Sở Công Tác hoạt động biên giới Lào-Việt xâm nhập theo đường mòn HCM
1.5.1972 Assistance Team 158 ACTIVE
26.1.1973 Đoàn Công Tác 68 xác định tọa độ B52 oanh tạc tràn ngập Cục R trước khi hiệp định ngưng bắn Balê có hiệu lực vào ngày 27.1.1973 04.1973 Bắc Việt Phóng thích 591 tù binh Hoa Kỳ không có nhân viên MACV-SOG được thả.
19.1.1974 Biệt Hải/SPVDH Hải Chiến với quân Trung Cộng tại Hoàng Sa.
06.1974 Toán Thám Sát Đoàn 2 sở Kontum công tác tìm kiếm và phá hủy ống dẫn dầu tiếp tế cho xe Tăng của Bộ Đội Bắc Việt tại vùng cao nguyên, sau nhiều ngày đêm mưa tầm tả, Ống dầu đã được phát giác và phá hủy hệ thống tiếp liệu xăng cho xe tăng tê liệt và đã được đài BBC và VOA phóng sự nhiều ngày sau đó .
8.8.1974 Toán Công Tác Đoàn 11, 71, và 72 xâm nhập liên tục các địa điểm vùng Thượng Đức Quảng Nam
12.1974 Đoàn Công tác 75 xâm nhập An Lão Bình Định
10.3.1975 Đoàn 3 Sở Liên Lạc di tản Ban mê thuộc
10.3.1975 Đoàn Công Tác 75 SCT và các Đoàn của Sở Liên Lạc di tản về Tuy Hòa, Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu, Sàigòn
25.3.1975 Thiếu Tá Hồ Đăng Nhật / BCH Sở Liên Lạc, Thiếu Tá Nguyễn Văn Hải Đoàn 2 Liên Lạc / Hy Sinh trong lúc phá chốt Cộng Sản trên quốc lộ 7
28.3.1975 Thành Phố Đà Nẵng Di Tản.
28.3.1975 3 Toán Công Tác thuộc Đoàn Công Tác 72 Hành Quân khu vực Đèo Hãi Vân, đỉnh núi Đồng Đen không triệt xuất về Sơn Trà.
28.3.1975 Đoàn Công Tác 72 và Sở Công Tác Di tản Tiên Sa Đà Nẵng
1.4.1975 Sở Công Tác di chuyển từ Đà Nẵng về Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu, Làng Cô Nhi Long Thành, và Kho 18 Khánh Hội Sàigòn.
1.4.1975 Đoàn Công Tác 72, Đoàn 2 và Đoàn 3 Liên Lạc đến Vũng Tàu
7.4.1975 Sở Liên Lạc biệt phái Đoàn 1 Liên Lạc trực thuộc Bộ Tư Lệnh Tiền Phương Quân Đoàn 2 tại Phan Rang.
16.4.1975 Đoàn 1 Sở Liên Lạc di tản Phan Rang
20.4.1975 Sở Công Tác Nhảy Toán vùng Bình Dương thâu thập tin tức cho Quân Đoàn 3
28.4.1975 Dương Văn Minh nhậm chức
28.4.1975 Các Toán công tác thuộc các Đoàn Công Tác, và Đoàn Liên Lạc / Nha Kỹ Thuật hành quân xâm nhập vùng Bình Dương, Ấp Đồn, Bình Triệu và vùng ven Đô cung cấp tin tức cập nhật cho Bộ Tư Lệnh Quân Đoàn 3 vể diễn biến tấn công của Cộng Sản Bắc Việt vào Đô Thảnh Sài gòn.
29.4.1975 Đoàn 68 và Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế thiết trí phòng thủ khu vực trường đua Phú Thọ trước Bộ Chỉ Huy Nha Kỹ Thuật
29.4.1975 Một số các toán Công Tác vẫn còn trong vùng hành quân và sau đó tìm phương tiện triệt xuất.
11.1996 Quốc Hội Hoa Kỳ biểu quyết thành lập Special Operation Command SOCOM tiến thân SOG "Special Operation Group Vietnam" đơn vị chủ yếu và then chốt trên các chiến trường hiện nay.
April 4th 2001 Presidential Unit Award Tưởng Thưởng Biệt Kích Việt Nam Cộng Hòa và Hoa Kỳ (Fort Bragg) căn cứ Lực Lượng Đặc Biệt và Biệt Kích Hoa Kỳ (SOC) North Carolina U.S.A.
4.6.2001 Quốc Hội Hoa Kỳ Tuyên Dương Hy Sinh và Chiến Đấu Anh Dũng của Nha Kỹ Thuật tại Washington D.C.
Congressional Record Proceedings and debates of the 107th Congress, First Section .
1964 Thành Lập Nha Kỹ Thuật / Strategic Technical Directorate Bộ Tổng Tham Mưu / QLVNCH
1964 Thành Lập Sở Phòng Vệ Duyên Hải OP-37 NAD (Naval Advisory Detachment)
1964 Sở Liên Lạc Bộ Tổng Tham Mưu (Sở Nam)
03.1964 Thành Lập Phi Đoàn 219 Tại Pleiku
23.4.1964 Thả Dù 3 Tăng cường cho toán REMUS.
25.4.1964 Toán ATTILA Thả Dù 6 Xâm nhập Bắc Việt
19.5.1964 Toán LOTUS Thả Dù 6 XNBV
27.5.1964 Toán COOTS Thả Dù 7 Tăng cường cho toán TOURBILLON
27.5.1964 Chương Trình Gươm Thiêng Ái Quốc đưa người từ Quảng Bình về Cù Lao Chàm lần đẩu tiên 1 ghe ngư dân.
12.6.1964 2 Toán thuộc SPVDH gồm 26 ngưòi xâm nhập Cửa Ron Hà Tỉnh và cầu Sông Hàng Thanh Hoá Công Tác Hoàn tất.
17.6.1964 Toán SCORPION Thả Dù 7
19.6.1964 Toán BUFFALO Thả Dù 10
26.6.1964 Toán chất nổ SPVDH gồm 7 người, và Toán yễm trợ 24 người phá nổ cầu trên Quốc lộ 1 gần Thanh Hóa
28.6.1964 Toán EAGLE Thả Dù 6 Còn liên lac trong năm 69. Thả Dù 6 Tăng cường cho toán EASY.
1.7.1964 30 Biệt Kích SPVDH xâm nhập cửa sông Kiên Đồng Hới.
24.7.1964 Toán PERSEUS Thả Dù 7 Tăng cường cho toán TOURBILLON, BOON 29/07/64 Thả Dù 9
20.7.1964 Chương trình Gươm Thieng Ái Quốc đưa thêm 2 ghe ngư dân từ Vịnh Bắc Việt về Cù Lao Chàm Đà Nẵng.
30.7.1964 Toán Biệt Hải đánh phá Hải Phòng gây nhiều tổn thất
1.8.1964 Hải Quân Bắc Việt tấn công tàu MADDOX
22.10.1964 Toán ALTER Thả Dù 4 Tăng cường cho toán REMUS.
14.11.1964 Toán GRECO Thả Dù 7 Tăng cường cho toán BELL. CENTAUR 28 Toán bị rớt máy bay C-123 ngày 10/12/64 nơi Ngũ Hoành Sơn Ðà Nẵng. Tử nạn REMUS ALPHA 05/65 Một phần của REMUS được lệnh triệt xuất qua Lào. Lần liên lạc cuối cùng 21/08/65. Tọa độ Vic 785367. “im lặng vô tuyến, đi Vạn Tượng (Lào)
1965 Thành Lập Tiền Doanh FOB1 Phú Bài, FOB2 Kontum, FOB3 Ban Mê Thuộc FOB4 Non Nước, FOB5 Thủ Đức và FOB6 Đà Lạt .
05.1965 Toán HORSE Thả Dù 5 Tăng cường cho toán EASY
17.9.1965 Toán DOG/GECKO Thả Dù 9 Tăng cường cho toán EASY. Sau bổ túc EASY ALPHA 30/10/65. Nhập lại toán EASY trong tháng 07/67.
7.11.1965 Toán VERSE Thả Dù 8 Tăng cường cho toán
19.11.1965 Toán ROMEO Trực Thăng 10 Tháng 10.66
5.3.1966 Toán KERN Thả Dù 9
22.6.1966 Toán HECTOR Trực Thăng 15 Thêm 11 người toán HECTOR BRAVO 23/09/66.
07.1966 Thành Lập 16 toán thám sát B50 Hành Quân OMEGA (road runner program) Chó sủa đường mòn Hồ Chí Minh, và Bóng Ma Biên Giới.
15.9.1966 Thành Lập trường Viễn Thám RECONDO-MACV
5.10.1966 Toán SAMSON Trực Thăng 8 Bãi đáp bên Lào. Liên lạc lần cuối 02/12/66
24.12.1966 Toán TOURBILLON Thả Dù 2 Tăng cường cho TOURBILLON. Ðem BRAVO theo máy nghe lén điện thoại và máy dò thính.
26.1.1967 Toán HADLEY Trực Thăng 11 Xâm nhập vào miền Bắc bằng đướng bộ. Ðược lệnh triệt xuất qua Lào. 03/69
22.4.1967 Toán HANSEN Trực Thăng 17 Toán chưa hề ra đến Bắc Việt Nam. Ðịch xuất hiện nơi bãi đáp. Yêu cầu triệt xuất.
21.08.67 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS
13.9.1967 Tóan GOLDFISH Ðường Biển 1 Xâm nhập bằng Plowman. Ðiệp vụ 327. Ðiệp viên tuyển một trong nhóm tù binh ở Paradise. Ðiệp viên sẽ nằm vùng 60- 90 ngày và triệt xuất bằng đường biển.
21.9.1967 Toán RED DRAGON thả Dù 7 Vẫn liên lạc cho đến tháng 04/69
09.67 Sở Liên Lạc/Phủ Tổng Thống trực thuộc Nha Kỹ Thuật
18.10.1967 The Last team VOI Thả Dù 4 Mất liên lạc sau khi xâm nhập
1967 Thành Lập STRATA Short Term Reconnaissance And Target Acquisition Long Thành
1967 Strata Team 111 Xâm Nhập Nam Lào xuất phát từ Đà Nẵng bằng C130 đến Khe Sanh và H34 Phi Đoàn 219 đến nam Lào , toán chạm địch và bị bao vây, trưởng Toán Trung Úy Bùi Văn Thiện hướng dẫn phi cơ đánh bom trên đầu tóan ,gây tữ thương 192 Bộ Đội thuộc Sư Đoàn 325 Bắc Việt.
Toán Phó Trung Sĩ Lý Vui, Quan Sát Viên Trung Úy Lam và 9 chuyên viên toán gồm có Nguyễn Hỏa (cao) Lê Văn Xuân (nháy)
10.1967 Toán Strata 112 xâm nhập Quảng Bình, Thiếu Úy Hùng Toán Trưởng và Trung Sĩ Lành Toán Phó Toán có 4 nhân viên
21/08/67 Thả Dù 2 Tăng cường cho toán REMUS.50. 1968 SOG OP-34 đổi thành OP-36
1.11.1967 Thành lập CCN Chiến Đoàn 1 Xung kích tại Đà Nẵng với 3 Bộ chỉ huy Tiền Phương
FOB1 Phú Bài.
FOB3 Khe Sanh.
FOB4 Non Nuớc Đà Nẵng.
1.1.1967 Thành lập CCC Kontum với 30 toán thám sát, xâm nhập.
1.1.1967 Thành Lập CCS Ban-Mê-Thuộc và trại Hồ Ngọc Tảo khu vực hoạt động đồng bằng Cữu Long và Kampuchia
1.1.1968 OP-36 Phụ trách STRATA
3.1968 Strata dời về Sơn Trà Đà Nẵng
14.5.1968 Strata 120 Xâm Nhập BV
6.6.1968 Strata 114 Xâm nhập BV
21.7.1968 Strata 115 Xâm Nhập BV
10.1968 SPVDH Công tác Hải Vận chấm dứt miền Bắc và hoạt động tại Vùng 1 và Vùng 2 Duyên Hải.
12.1968 Starta Đoàn 11
1968 Toán Phượng Hoàng Đoàn 68 Recon
1968-1972 Chương Trình Fortrum STD-MACV-SOG
02.1970 Prairie Fire OP-35 thực hiện 441 chuyến công tác nhảy toán xâm nhập Lào và đường mòn HCM
04.1970 Program Salem House hoạt động tại Cam Bốt 577 Toán Xâm nhập với nhiều công tác đặc biệt.
18.3.1970 Lon Nol lật đổ Sihanouk1.
RED BERET ( Nón Đỏ)
07.1970 Thành Lập Bộ Tư Lệnh Chiến Tranh Ngoại Lệ và Mặt Trận Giải Phóng Miền Bắc.
26.12.1970 - 8.01.1971 38 toán Biệt Kích xâm nhập trong thời gian 172 ngày tại căn cứ địa 712 bao gồm đường 13, 141 và 19 .
Hành quân tiếp tục trong các căn cứ địa 351, 740, 701, 609, 613, 611 vùng phi quân sự, vùng phía tây bên Lào.
1.1.1971 Thành Lập Sở Công Tác
01.1971 Thành Lập SMAG/ MACV-RECONDO / SMS Sở Công Tác
07.1971 NAD-OP39 chấm dứt chuyển giao Hải Quân Vùng 1
1972 Giải Tán Lực Lượng Đặc Biệt Việt Nam
3.3.1972 Sở Công Tác di chuyển đến Non Nước rồi Sơn Trà Đà Nẵng,
Đoàn 2 và 3 SLL/ Đoàn 75 tăng phái BTL Quân Khu 2,
Đoàn 1 SLL / Đoàn 68 tăng phái Quân Khu 3
2.4.1972 Giải Cứu BAT 21
30.4.1972 Gỉải tán MAC-V-SOG ( GI repatriated)
30.4.1972 MACV-SOG bàn giao Nha Kỹ Thuật / BTTM / QLVNCH
07.1972 Đoàn Công Tác Thám Sát Tiền Phong Quân Khu 1
15.9.1972 Sở Công Tác Hợp tác Sư Đoàn Nhảy Dù và TQLC tái chiếm Cổ Thành Quảng Trị
10.1972 Các Toán thuộc Sở Công Tác hoạt động biên giới Lào-Việt xâm nhập theo đường mòn HCM
1.5.1972 Assistance Team 158 ACTIVE
26.1.1973 Đoàn Công Tác 68 xác định tọa độ B52 oanh tạc tràn ngập Cục R trước khi hiệp định ngưng bắn Balê có hiệu lực vào ngày 27.1.1973 04.1973 Bắc Việt Phóng thích 591 tù binh Hoa Kỳ không có nhân viên MACV-SOG được thả.
19.1.1974 Biệt Hải/SPVDH Hải Chiến với quân Trung Cộng tại Hoàng Sa.
06.1974 Toán Thám Sát Đoàn 2 sở Kontum công tác tìm kiếm và phá hủy ống dẫn dầu tiếp tế cho xe Tăng của Bộ Đội Bắc Việt tại vùng cao nguyên, sau nhiều ngày đêm mưa tầm tả, Ống dầu đã được phát giác và phá hủy hệ thống tiếp liệu xăng cho xe tăng tê liệt và đã được đài BBC và VOA phóng sự nhiều ngày sau đó .
8.8.1974 Toán Công Tác Đoàn 11, 71, và 72 xâm nhập liên tục các địa điểm vùng Thượng Đức Quảng Nam
12.1974 Đoàn Công tác 75 xâm nhập An Lão Bình Định
10.3.1975 Đoàn 3 Sở Liên Lạc di tản Ban mê thuộc
10.3.1975 Đoàn Công Tác 75 SCT và các Đoàn của Sở Liên Lạc di tản về Tuy Hòa, Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu, Sàigòn
25.3.1975 Thiếu Tá Hồ Đăng Nhật / BCH Sở Liên Lạc, Thiếu Tá Nguyễn Văn Hải Đoàn 2 Liên Lạc / Hy Sinh trong lúc phá chốt Cộng Sản trên quốc lộ 7
28.3.1975 Thành Phố Đà Nẵng Di Tản.
28.3.1975 3 Toán Công Tác thuộc Đoàn Công Tác 72 Hành Quân khu vực Đèo Hãi Vân, đỉnh núi Đồng Đen không triệt xuất về Sơn Trà.
28.3.1975 Đoàn Công Tác 72 và Sở Công Tác Di tản Tiên Sa Đà Nẵng
1.4.1975 Sở Công Tác di chuyển từ Đà Nẵng về Nha Trang, Cam Ranh, Vũng Tàu, Làng Cô Nhi Long Thành, và Kho 18 Khánh Hội Sàigòn.
1.4.1975 Đoàn Công Tác 72, Đoàn 2 và Đoàn 3 Liên Lạc đến Vũng Tàu
7.4.1975 Sở Liên Lạc biệt phái Đoàn 1 Liên Lạc trực thuộc Bộ Tư Lệnh Tiền Phương Quân Đoàn 2 tại Phan Rang.
16.4.1975 Đoàn 1 Sở Liên Lạc di tản Phan Rang
20.4.1975 Sở Công Tác Nhảy Toán vùng Bình Dương thâu thập tin tức cho Quân Đoàn 3
28.4.1975 Dương Văn Minh nhậm chức
28.4.1975 Các Toán công tác thuộc các Đoàn Công Tác, và Đoàn Liên Lạc / Nha Kỹ Thuật hành quân xâm nhập vùng Bình Dương, Ấp Đồn, Bình Triệu và vùng ven Đô cung cấp tin tức cập nhật cho Bộ Tư Lệnh Quân Đoàn 3 vể diễn biến tấn công của Cộng Sản Bắc Việt vào Đô Thảnh Sài gòn.
29.4.1975 Đoàn 68 và Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế thiết trí phòng thủ khu vực trường đua Phú Thọ trước Bộ Chỉ Huy Nha Kỹ Thuật
29.4.1975 Một số các toán Công Tác vẫn còn trong vùng hành quân và sau đó tìm phương tiện triệt xuất.
11.1996 Quốc Hội Hoa Kỳ biểu quyết thành lập Special Operation Command SOCOM tiến thân SOG "Special Operation Group Vietnam" đơn vị chủ yếu và then chốt trên các chiến trường hiện nay.
April 4th 2001 Presidential Unit Award Tưởng Thưởng Biệt Kích Việt Nam Cộng Hòa và Hoa Kỳ (Fort Bragg) căn cứ Lực Lượng Đặc Biệt và Biệt Kích Hoa Kỳ (SOC) North Carolina U.S.A.
4.6.2001 Quốc Hội Hoa Kỳ Tuyên Dương Hy Sinh và Chiến Đấu Anh Dũng của Nha Kỹ Thuật tại Washington D.C.
Congressional Record Proceedings and debates of the 107th Congress, First Section .
Nha Kỹ Thuật / Bộ Tổng Tham Mưu / Quân Lực VNCH
Giám Đốc Nha Kỹ Thuật
Đại Tá Đoàn Văn Nu
Phụ Tá Điều Hành NKT
Đại Tá Trần Xuân Đức
Chỉ Huy Trưởng Sở Liên Lạc
Đại Tá Nguyễn Minh Tiến
Chỉ Huy Trưởng Sở Công Tác
Đại Tá Ngô Xuân Nghị
Chỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải
Đại Tá Nguyễn Viết Tân
Chỉ Huy Trưởng Sở Không Yễm
Đại Tá Dư Quốc Lương
Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế
Đại Tá Ngô Thế Linh
Chánh Sự Vụ Sở An Ninh Quân Đội
Trung Tá Lò Ngân Dung
Chánh Sự Vụ Sở Hành Quân Tình Báo
Trung Tá Đào Đăng Đại
Chánh Sự Vụ Sở Hành Chánh Tiếp Vận
Trung Tá Nguyễn Văn Vinh
Chánh Sự Vụ Sở Tâm Lý Chiến
Trung Tá Đặng Xuân Thoại
Trưởng Phòng 2 NKT Thiếu Tá Tôn Thất Luân
Trưởng Phòng 3 NKT Thiếu Tá Lữ Triệu Khanh
Trưởng Phòng Tổng Quản Trị Thiếu Tá Nguyễn Văn Thạch
Y Sĩ Trưởng NKT Đại Úy Bác Sĩ Nguyễn Văn Hưng
Chỉ Huy Trưởng Đoàn 1 Liên Lạc
Thiếu Tá Tống Hồ Huấn
Chỉ huy Trưởng Đoàn 2 Liên Lạc
Thiếu Tá Lê Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn 3 Liên Lạc
Thiếu Tá Đoàn Kim Tuấn
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 11
Thiếu Tá Lê Hữu Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 68
Trung Tá Trương Như Tài
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 71
Trung Tá Bùi Văn Thiện
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 72
Thiếu Tá Nguyễn Phan Tựu
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 75
Trung Tá Nguyễn Thanh Văn
- Đại Đội Trưởng Đại Đội Truyền 660 Truyền Tin NKT: Trung Tá : Nguyễn Văn Nhờ
- Đại Đội Trưởng Đại Đội Công vụ/ BCH NKT Thiếu Tá; Hồ Văn Anh
- Trung Đội Trưởng Trung Đội Quân cảnh 304/207 NKT: Thượng Sĩ Nguyễn Văn Gái
- Trường Ban Xã Hội NKT: Trung Úy Nữ Quân Nhân : Lê Thị Bé Tư, và Tr/Úy Nữ Quân Nhân: Nguyễn Thị Lộc
Đại Tá Đoàn Văn Nu
Phụ Tá Điều Hành NKT
Đại Tá Trần Xuân Đức
Chỉ Huy Trưởng Sở Liên Lạc
Đại Tá Nguyễn Minh Tiến
Chỉ Huy Trưởng Sở Công Tác
Đại Tá Ngô Xuân Nghị
Chỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải
Đại Tá Nguyễn Viết Tân
Chỉ Huy Trưởng Sở Không Yễm
Đại Tá Dư Quốc Lương
Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế
Đại Tá Ngô Thế Linh
Chánh Sự Vụ Sở An Ninh Quân Đội
Trung Tá Lò Ngân Dung
Chánh Sự Vụ Sở Hành Quân Tình Báo
Trung Tá Đào Đăng Đại
Chánh Sự Vụ Sở Hành Chánh Tiếp Vận
Trung Tá Nguyễn Văn Vinh
Chánh Sự Vụ Sở Tâm Lý Chiến
Trung Tá Đặng Xuân Thoại
Trưởng Phòng 2 NKT Thiếu Tá Tôn Thất Luân
Trưởng Phòng 3 NKT Thiếu Tá Lữ Triệu Khanh
Trưởng Phòng Tổng Quản Trị Thiếu Tá Nguyễn Văn Thạch
Y Sĩ Trưởng NKT Đại Úy Bác Sĩ Nguyễn Văn Hưng
Chỉ Huy Trưởng Đoàn 1 Liên Lạc
Thiếu Tá Tống Hồ Huấn
Chỉ huy Trưởng Đoàn 2 Liên Lạc
Thiếu Tá Lê Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn 3 Liên Lạc
Thiếu Tá Đoàn Kim Tuấn
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 11
Thiếu Tá Lê Hữu Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 68
Trung Tá Trương Như Tài
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 71
Trung Tá Bùi Văn Thiện
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 72
Thiếu Tá Nguyễn Phan Tựu
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 75
Trung Tá Nguyễn Thanh Văn
- Đại Đội Trưởng Đại Đội Truyền 660 Truyền Tin NKT: Trung Tá : Nguyễn Văn Nhờ
- Đại Đội Trưởng Đại Đội Công vụ/ BCH NKT Thiếu Tá; Hồ Văn Anh
- Trung Đội Trưởng Trung Đội Quân cảnh 304/207 NKT: Thượng Sĩ Nguyễn Văn Gái
- Trường Ban Xã Hội NKT: Trung Úy Nữ Quân Nhân : Lê Thị Bé Tư, và Tr/Úy Nữ Quân Nhân: Nguyễn Thị Lộc
TIỀN THÂN NHA KỸ THUẬT
Chương Trình Gươm Thiêng Ái Quốc Cố Vấn Ngô Đình Nhu, Bác Sĩ Trần Kim Tuyến
Sixieme Section Phòng 6 Thiếu Tá Nguyễn Khánh, Trung Tá Trần Đình Lan
Giám Đốc Nha Tổng Nghiên Huấn Bộ Quốc Phòng Thiếu Tá Lê Văn Lung, Đại Úy Trần Khắc Kính
Chánh Sở 32 ( Sở Liên Lạc) Đại Úy Nguyễn Khắc Bình
Chánh Sở 42 (Sở Bảo Vệ) Đại Úy Trần Văn Thăng
Chánh Sở 52 (Sở Công Tác) Nguyễn Văn Lý, Đàm Văn Qúy
Chỉ Huy Trưỡng Sở Liên Lạc Phủ Tổng Thống "Trung Ương Cục" Đại Úy Lê Quang Tung, Đại Úy Trần Khắc Kính
Chỉ Huy Trưỡng Sở Khai Thác / Bộ Tổng Tham Mưu Đại Tá Trần Văn Hổ
CHT Sở Bắc (Phòng 45) Thiếu Tá Ngô Thế Linh
CHT Sở Nam, Sở Liên Lạc Phủ Tổng Thống Đại Tá Hồ Tiêu, Đại Úy Trần Văn Hổ
Chỉ Huy Trưởng Liên Đoàn Quan Sát Số 1 Đại Úy Bùi Thế Minh
Trưởng Phòng 35 Đại Úy Trần Khắc Kính, Trần Lai Miên
Trưởng Phòng 45 (Sở Bắc) Đại Úy Ngô Thế Linh, Nguyễn Bão Thùy, Francois Đổ Văn Tiên, Nguyễn Nghệ
Trưởng Phòng 55 (Sở Nam) Nguyễn Qúy Huỳnh, Trần Văn Minh
Trưởng Phòng 65 (An Ninh Quân Đội) Lê Đình Ngân, Đàm Thế Công, Nguyễn Qúy Hùng
Trưởng Phòng 75 Lưu giử hồ sơ mật
Trưởng Phòng 78 Tài chánh hành chánh trợ cấp hoạt động toán
Trưởng Phòng 95 Đại Đội 660 Truyền Tin hoạt động Bắc Việt, Quốc ngoại, Quốc nội Đại Tá Mai Viết Triết
Bộ Chỉ Huy Liên Đoàn 77 - Liên Đoàn 31 / Sở Khai Thác Địa Hình Phủ Tồng Thống Đại Tá Lê Quang Tung
Liên Đoàn 77 Thiếu Tá Phan Văn Huấn, Đại Úy Mặc Khách
Sỉ Quan Chiến Tranh Ngoại Lệ Sở Liên Lạc/Phủ Tổng Thống: Đại Úy Ngô Thế Linh, Đại Úy Đàm Minh Viên, Trung Úy Nguyễn Khắc Hy, Trung Úy Nồng An Pang, Trung Úy Trần Bá Tuân, Trung Úy Văn Công Báu, Trung Uý Nguyễn Quang Trung, Trung Úy Nguyễn Bão Thùy, Trung Úy Lê Ngọc Cẩn, Trung Úy Phạm Văn Minh, Thiếu Úy Nguyễn Nghệ, Thiếu Úy Lê Quang Triệu Chỉ Huy Trưởng Sở Liên Lạc Nha Kỹ Thuật Đại Tá Hồ Tiêu, Trung Tá Liêu Quang Nghĩa, Đại Tá Nguyễn Văn Minh, Đại Tá Nguyễn Bá Trước,
Giám Đốc Nha Kỹ Thuật / Bộ Tổng Tham Mưu Đại Tá Trần Văn Hổ
Y Sĩ Trưởng Nha Kỹ Thuật Thiếu Tá Bửu Trí
Trưởng Phòng Hành Quân Huấn Luyện Trung Tá Vĩnh Thái
Trung Tâm Huấn Luyện Quyết Thắng Trung Úy Nguyễn Văn Vinh, Trung Tá Nguyễn Văn Minh, Trung Tá Mặc Khách, Thiếu Tá Hy
Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế Trung Tá Trần Văn Hai, Đại Tá Ngô Thế Linh
Sixieme Section Phòng 6 Thiếu Tá Nguyễn Khánh, Trung Tá Trần Đình Lan
Giám Đốc Nha Tổng Nghiên Huấn Bộ Quốc Phòng Thiếu Tá Lê Văn Lung, Đại Úy Trần Khắc Kính
Chánh Sở 32 ( Sở Liên Lạc) Đại Úy Nguyễn Khắc Bình
Chánh Sở 42 (Sở Bảo Vệ) Đại Úy Trần Văn Thăng
Chánh Sở 52 (Sở Công Tác) Nguyễn Văn Lý, Đàm Văn Qúy
Chỉ Huy Trưỡng Sở Liên Lạc Phủ Tổng Thống "Trung Ương Cục" Đại Úy Lê Quang Tung, Đại Úy Trần Khắc Kính
Chỉ Huy Trưỡng Sở Khai Thác / Bộ Tổng Tham Mưu Đại Tá Trần Văn Hổ
CHT Sở Bắc (Phòng 45) Thiếu Tá Ngô Thế Linh
CHT Sở Nam, Sở Liên Lạc Phủ Tổng Thống Đại Tá Hồ Tiêu, Đại Úy Trần Văn Hổ
Chỉ Huy Trưởng Liên Đoàn Quan Sát Số 1 Đại Úy Bùi Thế Minh
Trưởng Phòng 35 Đại Úy Trần Khắc Kính, Trần Lai Miên
Trưởng Phòng 45 (Sở Bắc) Đại Úy Ngô Thế Linh, Nguyễn Bão Thùy, Francois Đổ Văn Tiên, Nguyễn Nghệ
Trưởng Phòng 55 (Sở Nam) Nguyễn Qúy Huỳnh, Trần Văn Minh
Trưởng Phòng 65 (An Ninh Quân Đội) Lê Đình Ngân, Đàm Thế Công, Nguyễn Qúy Hùng
Trưởng Phòng 75 Lưu giử hồ sơ mật
Trưởng Phòng 78 Tài chánh hành chánh trợ cấp hoạt động toán
Trưởng Phòng 95 Đại Đội 660 Truyền Tin hoạt động Bắc Việt, Quốc ngoại, Quốc nội Đại Tá Mai Viết Triết
Bộ Chỉ Huy Liên Đoàn 77 - Liên Đoàn 31 / Sở Khai Thác Địa Hình Phủ Tồng Thống Đại Tá Lê Quang Tung
Liên Đoàn 77 Thiếu Tá Phan Văn Huấn, Đại Úy Mặc Khách
Sỉ Quan Chiến Tranh Ngoại Lệ Sở Liên Lạc/Phủ Tổng Thống: Đại Úy Ngô Thế Linh, Đại Úy Đàm Minh Viên, Trung Úy Nguyễn Khắc Hy, Trung Úy Nồng An Pang, Trung Úy Trần Bá Tuân, Trung Úy Văn Công Báu, Trung Uý Nguyễn Quang Trung, Trung Úy Nguyễn Bão Thùy, Trung Úy Lê Ngọc Cẩn, Trung Úy Phạm Văn Minh, Thiếu Úy Nguyễn Nghệ, Thiếu Úy Lê Quang Triệu Chỉ Huy Trưởng Sở Liên Lạc Nha Kỹ Thuật Đại Tá Hồ Tiêu, Trung Tá Liêu Quang Nghĩa, Đại Tá Nguyễn Văn Minh, Đại Tá Nguyễn Bá Trước,
Giám Đốc Nha Kỹ Thuật / Bộ Tổng Tham Mưu Đại Tá Trần Văn Hổ
Y Sĩ Trưởng Nha Kỹ Thuật Thiếu Tá Bửu Trí
Trưởng Phòng Hành Quân Huấn Luyện Trung Tá Vĩnh Thái
Trung Tâm Huấn Luyện Quyết Thắng Trung Úy Nguyễn Văn Vinh, Trung Tá Nguyễn Văn Minh, Trung Tá Mặc Khách, Thiếu Tá Hy
Chỉ Huy Trưởng Trung Tâm Huấn Luyện Yên Thế Trung Tá Trần Văn Hai, Đại Tá Ngô Thế Linh
Chỉ Huy Trưởng Sở Công Tác Đại Tá Ngô Thế Linh, Đại Tá Trần Văn Hai
Chỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải Hải Quân Trung Tá Hồ Văn Kỳ Thoại, Thiếu Tá Ngô Thế Linh, Trung Úy Francois Đổ Văn Tiên,
Chỉ Huy Trưởng Sở Không Yễm Đại Tá Dư Quốc Lương
Chỉ Huy Trưởng Chiến Đoàn 1 Xung Kích Thiếu Tá Nguyễn Tuấn Minh, Trung Tá Hồ Châu Tuấn, Thiếu Tá Nguyễn Hữu Trang, Trung Tá Nguyễn Thế Nhã, Trung Tá Nguyễn Hương Rĩnh, Thiếu Tá Nguyễn Văn Thụ
Chỉ Huy Trưởng Chiến Đoàn 2 Xung Kích Thiếu Tá Đổ Văn Tiên (Francois), Nguyễn Hương Rĩnh
Chỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải Hải Quân Trung Tá Hồ Văn Kỳ Thoại, Thiếu Tá Ngô Thế Linh, Trung Úy Francois Đổ Văn Tiên,
Chỉ Huy Trưởng Sở Không Yễm Đại Tá Dư Quốc Lương
Chỉ Huy Trưởng Chiến Đoàn 1 Xung Kích Thiếu Tá Nguyễn Tuấn Minh, Trung Tá Hồ Châu Tuấn, Thiếu Tá Nguyễn Hữu Trang, Trung Tá Nguyễn Thế Nhã, Trung Tá Nguyễn Hương Rĩnh, Thiếu Tá Nguyễn Văn Thụ
Chỉ Huy Trưởng Chiến Đoàn 2 Xung Kích Thiếu Tá Đổ Văn Tiên (Francois), Nguyễn Hương Rĩnh
Chỉ Huy Trưởng Chiến Đoàn 3 Xung Kích Trung Tá Nguyễn Tuấn Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 11 Trung Tá Đào Đăng Đại Đại Uý Đổ Văn Tiên, Thiếu Tá Sáng, Thiếu Tá Trần Bá Tuân, Thiếu Tá Lê Hữu Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 68 Thiếu Tá Nguyễn Xuân Oánh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 71 Thiếu Tá Văn Thạch Bích, Trung Tá Bùi Văn Thiện
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 72 Trung Tá Cẩm Ngọc Huân, Thiếu Tá Biền, Thiếu Tá Lê Hữu Minh, Trung Tá Nguyễn Đức Phó, Thiếu Tá Nguyễn Phan Tựu
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 75 Trung Tá Ngô Đình Lưu, Thiếu Tá Văn Thạch Bích, Trung Tá Nguyễn Thanh Văn
Chỉ Huy Trưởng Lực Lượng Biệt Hải Trung Tá Trương Duy Tài, Trung Tá Trần Bá Tuân, HQ Trung Tá Nguyễn Hữu Hùng, HQ Trung Tá Hồ Văn Tánh
Chỉ Huy Trưởng Lực Lượng Hải Tuần (Hài Quân QLVNCH) Trung Tá Nguyễn Mạnh Trí, Thiếu Tá Nguyễn Hữu Hùng, Đại Úy Trần Đổ Cẩm
Giám Đốc Đài phát thanh Gươm Thiêng Ái Quốc Đại Úy Đổ Bá Tư
Giám Đốc Đài Tiếng Nói Tự Do Trung Tá Vũ Quang Ninh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 11 Trung Tá Đào Đăng Đại Đại Uý Đổ Văn Tiên, Thiếu Tá Sáng, Thiếu Tá Trần Bá Tuân, Thiếu Tá Lê Hữu Minh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 68 Thiếu Tá Nguyễn Xuân Oánh
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 71 Thiếu Tá Văn Thạch Bích, Trung Tá Bùi Văn Thiện
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 72 Trung Tá Cẩm Ngọc Huân, Thiếu Tá Biền, Thiếu Tá Lê Hữu Minh, Trung Tá Nguyễn Đức Phó, Thiếu Tá Nguyễn Phan Tựu
Chỉ Huy Trưởng Đoàn Công Tác 75 Trung Tá Ngô Đình Lưu, Thiếu Tá Văn Thạch Bích, Trung Tá Nguyễn Thanh Văn
Chỉ Huy Trưởng Lực Lượng Biệt Hải Trung Tá Trương Duy Tài, Trung Tá Trần Bá Tuân, HQ Trung Tá Nguyễn Hữu Hùng, HQ Trung Tá Hồ Văn Tánh
Chỉ Huy Trưởng Lực Lượng Hải Tuần (Hài Quân QLVNCH) Trung Tá Nguyễn Mạnh Trí, Thiếu Tá Nguyễn Hữu Hùng, Đại Úy Trần Đổ Cẩm
Giám Đốc Đài phát thanh Gươm Thiêng Ái Quốc Đại Úy Đổ Bá Tư
Giám Đốc Đài Tiếng Nói Tự Do Trung Tá Vũ Quang Ninh
NHA KỸ THUẬT / MACV-SOG HISTORY
Đoàn 1 Liên Lạc / Quân Khu 3 / Sàigòn, Tây Ninh, Biên Hòa.
Đoàn 2 Liên Lạc / Kontum
Đoàn 3 Liên Lạc/ Ban Mê Thuộc
Đoàn Công Tác 11, 71/ Sơn Trà Đà Nẵng
Đoàn Công Tác 72 /Tiên Sa Đà Nẵng
Đoàn Công Tác 68 /Long Thành Biên Hỏa
Đoàn Công Tác 75 Kontum, Pleiku1-May 1972 Nha Kỹ Thuật Toán Yễm Trợ 158 (1972-1973)
STDAT-158 TEAM (Strategic Technical Directorate Assistance Team -158)
Thành Lập 1965
FOB1/Tiền Doanh 1 Phú Bài, Huế 1965, Khâm Đức 1966
FOB2/ Tiền Doanh 2 Kontum 1965
FOB3/Tiền Doanh 3 Ban Mê Thuộc 1965 / Kontum / Khe Sanh 1968
FOB4/ Non Nước Đà Nẵng1965, 1968
FOB5/ Ban Mê Thuộc 1968, Thủ Đức
FOB6/ Đà Lạt 1965, Hồ Ngọc Tảo 1968
January 1971
SMAG (Special Mission Advisory Group) / 1971, 1972
1966, 1967, 1968 & 1969
C&C Command & Control
Thành Lập 1.11.1967 / November 1st, 1967
1967,1968, 1969, 1970,1971
CCN Command and Control North / Chiến Đoàn 1 Xung Kích Phú Bài, Non Nước
CCC Command and Control Center / Chiến Đoàn 2 Xung Kích Kontum, Pleiku
CCS Command and Control South / Chiến Đoàn 3 Xung Kích Ban Mê Thuộc
TF1AE (Task Force One Advisory Element) 70,71 & 72
TF2AE ( Task Force Two Advisory Element) Kontum / 70,71&72
TF3AE (Task Force Three Advisory Element) Ban mê thuộc / 70,71&72
B53/ Long Thành 1970, 1971,1972
B50/ Project Omega FOB2 1966, 67, 68 Kontum
B56/ 1967, 1968 Hồ Ngọc Tảo
Căn Cứ Xuất Phát (Launch Site) cho xâm nhập ngoại biên Quảng Lợi, Benhet, Đức Cơ, Plei-Jereng, Tân Cảnh, Phú Bài, Khe Sanh và NKP (Nakaphadon) Thái.
FOB1 (CCN) Launch Site (Căn Cứ Xuất Phát) Đông Hà, Khe Sanh, Phú Bài, NKP Thái Lan.
FOB2 (CCC) Launch Site Benhet, Đức Cơ, Dakto, Pleime, Plei-Jereng, Tân Cảnh.
FOB3 (CCS) Launch Site Quảng Lợi .
Đoàn 2 Liên Lạc / Kontum
Đoàn 3 Liên Lạc/ Ban Mê Thuộc
Đoàn Công Tác 11, 71/ Sơn Trà Đà Nẵng
Đoàn Công Tác 72 /Tiên Sa Đà Nẵng
Đoàn Công Tác 68 /Long Thành Biên Hỏa
Đoàn Công Tác 75 Kontum, Pleiku1-May 1972 Nha Kỹ Thuật Toán Yễm Trợ 158 (1972-1973)
STDAT-158 TEAM (Strategic Technical Directorate Assistance Team -158)
Thành Lập 1965
FOB1/Tiền Doanh 1 Phú Bài, Huế 1965, Khâm Đức 1966
FOB2/ Tiền Doanh 2 Kontum 1965
FOB3/Tiền Doanh 3 Ban Mê Thuộc 1965 / Kontum / Khe Sanh 1968
FOB4/ Non Nước Đà Nẵng1965, 1968
FOB5/ Ban Mê Thuộc 1968, Thủ Đức
FOB6/ Đà Lạt 1965, Hồ Ngọc Tảo 1968
January 1971
SMAG (Special Mission Advisory Group) / 1971, 1972
1966, 1967, 1968 & 1969
C&C Command & Control
Thành Lập 1.11.1967 / November 1st, 1967
1967,1968, 1969, 1970,1971
CCN Command and Control North / Chiến Đoàn 1 Xung Kích Phú Bài, Non Nước
CCC Command and Control Center / Chiến Đoàn 2 Xung Kích Kontum, Pleiku
CCS Command and Control South / Chiến Đoàn 3 Xung Kích Ban Mê Thuộc
TF1AE (Task Force One Advisory Element) 70,71 & 72
TF2AE ( Task Force Two Advisory Element) Kontum / 70,71&72
TF3AE (Task Force Three Advisory Element) Ban mê thuộc / 70,71&72
B53/ Long Thành 1970, 1971,1972
B50/ Project Omega FOB2 1966, 67, 68 Kontum
B56/ 1967, 1968 Hồ Ngọc Tảo
Căn Cứ Xuất Phát (Launch Site) cho xâm nhập ngoại biên Quảng Lợi, Benhet, Đức Cơ, Plei-Jereng, Tân Cảnh, Phú Bài, Khe Sanh và NKP (Nakaphadon) Thái.
FOB1 (CCN) Launch Site (Căn Cứ Xuất Phát) Đông Hà, Khe Sanh, Phú Bài, NKP Thái Lan.
FOB2 (CCC) Launch Site Benhet, Đức Cơ, Dakto, Pleime, Plei-Jereng, Tân Cảnh.
FOB3 (CCS) Launch Site Quảng Lợi .
SPECIAL OPERATIONS COMMANDS - VIETNAM (1961-1975)
Combined Studies Division Studies and Observations Groups STD Assistance Team
- ADMIN SOG-10
- INTEL SOG-20
- OPS SOG-30
o MAROPS SOG-31
§ NAD/CSS SOG-37o AIR OPS SOG-32
§ AIR OPS SOG-75
§ 1ST FLT DET
§ 15/90TH SOS
§ 20TH SOS / UH1-F
§ 219TH SQN VNAF CH34
§ USN C-121o PSYOPS SOG-33§ PSYOPS SOG-39 / SOG-70
§ STUDIO (SAIGON)
§ ISLAND (DANANG)
§ VOF.PLFSS (HUE, PHUBAI)o ABN OPS (BP) SOG-34
§ AGENT OPS SOG-36
§ MONKEY MT FOB
§ TRAINING SOG-38
§ CAMP LONG THANH- ABN OPS SOG-35 (SB)o CCS TF3AE – LSAD3
§ FOB 5 / MLSN / MLSS
o FOB/FOB2 CCC TF2AE – SMF
o FOB 5 MLSN – MLSS
o KHAM DUC FOB 3
o MLT 2
o C&C- CCN- TF1AE – AE
§ KHAM DUC / FOB 3 / MLT 2
§ FOB4 / MLT 4
§ FOB1 / MLT 1
§ (Heavy Hook) / MLT 3 / NKP
- SUPPLY SOG-40
- PLANS SOG-50
- COMM SOG-60
- COMPT SOG-90
- JPRC SOG-80
OPS SOG-30
- MAROPS SOG-31
o NAD/CSS / SOG-37
DET C5 5TH SFG(A)
- DET B-50 (PROJ OMEGA)
- B-51 (TMG) B-52 (DELTA)
- DET B-53 (LONG THANH)
- 403RD SOD B-57 (GAMMA) B-55
- DET B-56 (PROJ SIGMA)
ABN OPS (SB) SOG-35
DET B-50 (PROJ OMEGA)
DET B-56 (PROJ SIGMA)- C&C / CCN/ TF1AE / AE68
- FOB/FOB2 / CCC / TF2AE / SMF
- CCS / TF3AE / LSAD3
o FOB 5 MLSN / MLSS
o KHAM DUC FOB 3 / MLT 2
o FOB 4 / MLT 4
o FOB1 / MLT 1
o (HEAVY HOOK) MLT3 / NKP
o FOB/FOB2 CCC / TF2AE / SMF
- ADMIN SOG-10
- INTEL SOG-20
- OPS SOG-30
o MAROPS SOG-31
§ NAD/CSS SOG-37o AIR OPS SOG-32
§ AIR OPS SOG-75
§ 1ST FLT DET
§ 15/90TH SOS
§ 20TH SOS / UH1-F
§ 219TH SQN VNAF CH34
§ USN C-121o PSYOPS SOG-33§ PSYOPS SOG-39 / SOG-70
§ STUDIO (SAIGON)
§ ISLAND (DANANG)
§ VOF.PLFSS (HUE, PHUBAI)o ABN OPS (BP) SOG-34
§ AGENT OPS SOG-36
§ MONKEY MT FOB
§ TRAINING SOG-38
§ CAMP LONG THANH- ABN OPS SOG-35 (SB)o CCS TF3AE – LSAD3
§ FOB 5 / MLSN / MLSS
o FOB/FOB2 CCC TF2AE – SMF
o FOB 5 MLSN – MLSS
o KHAM DUC FOB 3
o MLT 2
o C&C- CCN- TF1AE – AE
§ KHAM DUC / FOB 3 / MLT 2
§ FOB4 / MLT 4
§ FOB1 / MLT 1
§ (Heavy Hook) / MLT 3 / NKP
- SUPPLY SOG-40
- PLANS SOG-50
- COMM SOG-60
- COMPT SOG-90
- JPRC SOG-80
OPS SOG-30
- MAROPS SOG-31
o NAD/CSS / SOG-37
DET C5 5TH SFG(A)
- DET B-50 (PROJ OMEGA)
- B-51 (TMG) B-52 (DELTA)
- DET B-53 (LONG THANH)
- 403RD SOD B-57 (GAMMA) B-55
- DET B-56 (PROJ SIGMA)
ABN OPS (SB) SOG-35
DET B-50 (PROJ OMEGA)
DET B-56 (PROJ SIGMA)- C&C / CCN/ TF1AE / AE68
- FOB/FOB2 / CCC / TF2AE / SMF
- CCS / TF3AE / LSAD3
o FOB 5 MLSN / MLSS
o KHAM DUC FOB 3 / MLT 2
o FOB 4 / MLT 4
o FOB1 / MLT 1
o (HEAVY HOOK) MLT3 / NKP
o FOB/FOB2 CCC / TF2AE / SMF
SỞ PHÒNG VỆ DUYÊN HẢI
Sở Phòng Vệ Duyên HảiNha Kỹ Thuật, Bộ Tổng Tham Mưu / QLVNCH
Coastal Security Service
(Strategic Technical Directorate)
Sea Commandos - UDT Seals Teams:
Mercury, Ronumbus, Vega, Nimbus, Cancer, CumulusChỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải:
Ðại Tá Ngô Thế Linh (1964-1966)
Phó Ðề Ðốc Hồ Văn Kỳ Thoại (1966-1970)
HQ Ðại Tá Nguyễn Viết Tân (1970-1975)
Coastal Security Service Commander:
Colonel Ngo The Linh (1964-1966)
Admiral Ho Van Ky Thoai (1966-1970)
Navy Captain Nguyen Viet Tan (1970-1975)
Chỉ Huy Trưởng của Lực Lượng Biệt Hải trực thuộc Sở Phòng Vệ Duyên Hải:
Trung Tá Trương Duy Tài
Trung Tá Trần Bá Tuân
Hải Quân Trung Tá Nguyễn Hữu Hùng
Hải Quân Trung Tá Hồ Văn Tánh
Sea Commando under CSS
Lieutenant Colonel Truong Duy Tai
Lieutenant Colonel Tran Ba Tuan
Navy Lieutenant Colonel Nguyen Huu Hung
Navy Lieutenant Colonel Ho Van Tanh
Coastal Security Service
(Strategic Technical Directorate)
Sea Commandos - UDT Seals Teams:
Mercury, Ronumbus, Vega, Nimbus, Cancer, CumulusChỉ Huy Trưởng Sở Phòng Vệ Duyên Hải:
Ðại Tá Ngô Thế Linh (1964-1966)
Phó Ðề Ðốc Hồ Văn Kỳ Thoại (1966-1970)
HQ Ðại Tá Nguyễn Viết Tân (1970-1975)
Coastal Security Service Commander:
Colonel Ngo The Linh (1964-1966)
Admiral Ho Van Ky Thoai (1966-1970)
Navy Captain Nguyen Viet Tan (1970-1975)
Chỉ Huy Trưởng của Lực Lượng Biệt Hải trực thuộc Sở Phòng Vệ Duyên Hải:
Trung Tá Trương Duy Tài
Trung Tá Trần Bá Tuân
Hải Quân Trung Tá Nguyễn Hữu Hùng
Hải Quân Trung Tá Hồ Văn Tánh
Sea Commando under CSS
Lieutenant Colonel Truong Duy Tai
Lieutenant Colonel Tran Ba Tuan
Navy Lieutenant Colonel Nguyen Huu Hung
Navy Lieutenant Colonel Ho Van Tanh
THÀNH LẬP SỞ CÔNG TÁC NKT
Thành Lập tại Nha Trang ngày 1.1.1971
BCH Sở Công Tác / Trại Chương Dương
BCH Đoàn 71, 72 và Đoàn 75 đồn trú tại Bộ Chỉ Huy Liên Đoàn 5 Lực Lượng Đặc Biệt Hoa Kỳ phía sau Phi Trường Nha Trang
Chỉ Huy Trưởng Sở Công Tác Đại Tá Ngô Thế Linh, 1972 dời vể Đà Nẵng CHT Đại Tá Trần Văn Hai, CHT cuối cùng Đại Tá Ngô Xuân Nghị.
Đoàn Công Tác 71 Chỉ Huy Trưởng đầu tiên Thiếu Tá Trịnh Văn Viên Chỉ Huy Trưởng cuối cùng Trung Tá Bùi Văn Thiện
BCH Sở Công Tác / Trại Chương Dương
BCH Đoàn 71, 72 và Đoàn 75 đồn trú tại Bộ Chỉ Huy Liên Đoàn 5 Lực Lượng Đặc Biệt Hoa Kỳ phía sau Phi Trường Nha Trang
Chỉ Huy Trưởng Sở Công Tác Đại Tá Ngô Thế Linh, 1972 dời vể Đà Nẵng CHT Đại Tá Trần Văn Hai, CHT cuối cùng Đại Tá Ngô Xuân Nghị.
Đoàn Công Tác 71 Chỉ Huy Trưởng đầu tiên Thiếu Tá Trịnh Văn Viên Chỉ Huy Trưởng cuối cùng Trung Tá Bùi Văn Thiện
Đoàn Công Tác 72 Chỉ Huy Trưởng đầu tiên Thiếu Tá Cẩm Ngọc Huân rồi đến Thiếu Tá Lê Hữu Minh kế tiếp Trung Tá Nguyễn Đức Phó cuối cùng Thiếu Tá Nguyễn Phan Tựu
Đoàn Công Tác 75 Chỉ Huy Trưởng đầu tiên Thiếu Tá Nguyễn Đức Phó, năm 1972 CHT Thiếu Tá Văn Thạch Bích đơn vị di chuyển về Kontum chung doanh trại với Chiến Đoàn 2 Xung Kích, tháng 9 năm 1972 Trung Tá Ngô Đình Lưu, đầu năm 1973 di chuyển về trại Long Biên Pleiku. tháng 10 năm 1974 Trung Tá Nguyễn Thanh Văn nhận chức Chỉ Huy Trưởng và cho đến những ngày cuối cùng.
Đoàn Công Tác 11 Trung Tá Đào Đăng Đại và CHT cuối cùng Thiếu Tá Lê Hữu Minh.
Đoàn Công Tác 68 Chỉ Huy Trưởng Trung Tá Hà Ngọc Oánh kế đến Trung Tá Nguyễn Văn Hy và Chỉ Huy Trưởng cuối cùng Trung Tá Trương Như Tài.
Ngày nay Special Operations Command (Bộ Tư Lệnh Chiến Tranh Đặc Nhiệm) thay thế Special Operation Group (MACV-SOG) Việt Nam và tiếp tục nhiệm vụ trên các chiến trường khắp nơi trên thế giới và đặc biệt là chiến tranh chống khủng bố trên toàn cầu.
Đoàn Công Tác 75 Chỉ Huy Trưởng đầu tiên Thiếu Tá Nguyễn Đức Phó, năm 1972 CHT Thiếu Tá Văn Thạch Bích đơn vị di chuyển về Kontum chung doanh trại với Chiến Đoàn 2 Xung Kích, tháng 9 năm 1972 Trung Tá Ngô Đình Lưu, đầu năm 1973 di chuyển về trại Long Biên Pleiku. tháng 10 năm 1974 Trung Tá Nguyễn Thanh Văn nhận chức Chỉ Huy Trưởng và cho đến những ngày cuối cùng.
Đoàn Công Tác 11 Trung Tá Đào Đăng Đại và CHT cuối cùng Thiếu Tá Lê Hữu Minh.
Đoàn Công Tác 68 Chỉ Huy Trưởng Trung Tá Hà Ngọc Oánh kế đến Trung Tá Nguyễn Văn Hy và Chỉ Huy Trưởng cuối cùng Trung Tá Trương Như Tài.
Ngày nay Special Operations Command (Bộ Tư Lệnh Chiến Tranh Đặc Nhiệm) thay thế Special Operation Group (MACV-SOG) Việt Nam và tiếp tục nhiệm vụ trên các chiến trường khắp nơi trên thế giới và đặc biệt là chiến tranh chống khủng bố trên toàn cầu.
No comments:
Post a Comment